banner

Hướng dẫn giao dịch

icon

Hướng dẫn công bố thông tin trên thị trường chứng khoán

(Theo Thông tư số 96/2020/TT-BTC hướng dẫn công bố thông tin trên TTCK) 

I. CỔ ĐÔNG LỚN

1. Đối tượng công bố thông tin (CBTT):

  • Cổ đông lớn, nhóm người có liên quan sở hữu từ 5% trở lên số cổ phiếu có quyền biểu quyết của công ty đại chúng;
  • Nhà đầu tư, nhóm người có liên quan sở hữu từ 5% trở lên chứng chỉ quỹ đóng;
  • Nhóm NĐT nước ngoài có liên quan sở hữu từ 5% trở lên số cổ phiếu có quyền biểu quyết của 01 tổ chức phát hành hoặc từ 5% trở lên chứng chỉ quỹ của quỹ đóng.

2. CBTT khi trở thành hoặc không còn là cổ đông lớn

Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày trở thành hoặc không còn là cổ đông lớn, NĐT phải CBTT và báo cáo giao dịch cho công ty đại chúng, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán, UBCKNN và Sở GDCK (đối với cổ phiếu NY, ĐKGD).

Mẫu biểu quy định tại Phụ lục VII, tải mẫu biểu tại đây

3. CBTT khi có thay đổi về số lượng cổ phiếu sở hữu

Khi có thay đổi về số lượng cổ phiếu sở hữu qua các ngưỡng 1% số cổ phiếu có quyền biểu quyết, cổ đông lớn phải báo cáo cho công ty đại chúng, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước và Sở GDCK (đối với cổ phiếu NY, ĐKGD) trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày có sự thay đổi trên.

Mẫu biểu quy định tại Phụ lục VIII, tải mẫu biểu tại đây

  • Ghi chú:

Thời điểm bắt đầu, kết thúc việc trở thành cổ đông lớn hoặc thời điểm thay đổi tỷ lệ sở hữu cổ phiếu qua các ngưỡng 1% được tính từ ngày hoàn tất giao dịch chứng khoán (ngày kết thúc việc thanh toán giao dịch).

II. NGƯỜI NỘI BỘ VÀ NGƯỜI CÓ LIÊN QUAN CỦA NGƯỜI NỘI BỘ

1.  Đối tượng công bố thông tin (CBTT)

 a. Người nội bộ:

Khoản 45 Điều 4 Luật Chứng khoán số 54/2019/QH14 (có hiệu lực ngày 01/01/2021) quy định người nội bộ là người giữ vị trí quan trọng trong bộ máy quản trị, điều hành của doanh nghiệp, quỹ đại chúng, công ty đầu tư chứng khoán đại chúng, bao gồm:

i. Người nội bộ của doanh nghiệp là Chủ tịch HĐQT hoặc Chủ tịch HĐTV hoặc Chủ tịch công ty, thành viên HĐQT hoặc thành viên HĐTV, người đại diện theo pháp luật, Tổng giám đốc (Giám đốc), Phó Tổng giám đốc (Phó Giám đốc), Giám đốc tài chính, Kế toán trưởng và các chức danh quản lý tương đương do Đại hội đồng cổ đông bầu hoặc HĐQT hoặc thành viên HĐTV hoặc Chủ tịch công ty bổ nhiệm; Trưởng Ban kiểm soát và thành viên Ban kiểm soát (Kiểm soát viên), thành viên Ban kiểm toán nội bộ; thư ký công ty, người phụ trách quản trị công ty, người được ủy quyền CBTT;

ii. Người nội bộ của quỹ đại chúng hoặc công ty đầu tư chứng khoán đại chúng là thành viên Ban đại diện quỹ đại chúng, thành viên HĐQT công ty đầu tư chứng khoán đại chúng, người điều hành quỹ đại chúng, người điều hành công ty đầu tư chứng khoán đại chúng, người nội bộ của công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán.

b. Người có liên quan:

Khoản 46 Điều 4 Luật Chứng khoán số quy định người có liên quan là cá nhân hoặc tổ chức có quan hệ với nhau trong các trường hợp sau đây:

i.  Doanh nghiệp và người nội bộ của doanh nghiệp đó; quỹ đại chúng, công ty đầu tư chứng khoán đại chúng và người nội bộ của quỹ đại chúng hoặc công ty đầu tư chứng khoán đại chúng đó;

ii. Doanh nghiệp và tổ chức, cá nhân sở hữu trên 10% số cổ phiếu có quyền biểu quyết hoặc vốn góp của doanh nghiệp đó;

iii. Tổ chức, cá nhân mà trong mối quan hệ với tổ chức, cá nhân khác trực tiếp, gián tiếp kiểm soát hoặc bị kiểm soát bởi tổ chức, cá nhân đó hoặc cùng với tổ chức, cá nhân đó chịu chung một sự kiểm soát;

iv. Cá nhân và bố đẻ, mẹ đẻ, bố nuôi, mẹ nuôi, bố chồng, mẹ chồng, bố vợ, mẹ vợ, vợ, chồng, con đẻ, con nuôi, con dâu, con rể, anh ruột, chị ruột, em ruột, anh rể, em rể, chị dâu, em dâu của cá nhân đó;

v. Công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán và các quỹ đầu tư chứng khoán, công ty đầu tư chứng khoán do công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán đó quản lý;

vi. Quan hệ hợp đồng trong đó một tổ chức, cá nhân là đại diện cho tổ chức, cá nhân kia;

vii.  Tổ chức, cá nhân khác là người có liên quan theo quy định của Luật Doanh nghiệp.

2. Quy định chung:

  • Người nội bộ và người có liên quan phải CBTT, báo cáo trước và sau khi thực hiện giao dịch cho UBCKNN, Sở GDCK (đối với cổ phiếu NY, ĐKGD, CCQ đại chúng NY), công ty đại chúng, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán khi giá trị giao dịch dự kiến trong ngày từ 50 triệu đồng trở lên hoặc giá trị giao dịch dự kiến trong từng tháng từ 200 triệu đồng trở lên tính theo mệnh giá (đối với CP, TP chuyển đổi, CCQ) hoặc theo giá phát hành gần nhất (đối với chứng quyền có đảm bảo) hoặc giá trị chuyển nhượng (đối với quyền mua CP, quyền mua TP chuyển đổi, quyền mua CCQ), kể cả trường hợp chuyển nhượng không thông qua hệ thống giao dịch tại Sở GDCK.
  • Thời hạn thực hiện giao dịch không được quá 30 ngày kể từ ngày đăng ký thực hiện giao dịch.
  • Người nội bộ và người có liên quan phải thực hiện theo thời gian, khối lượng, giá trị do Sở GDCK đã CBT và chỉ được thực hiện giao dịch đầu tiên vào ngày giao dịch liền sau ngày có thông tin công bố từ Sở GDCK.
  • Người nội bộ và người có liên quan không được đồng thời đăng ký, giao dịch mua và bán CP, quyền mua CP, TP chuyển đổi, quyền mua TP chuyển đổi, CCQ, quyền mua CCQ hoặc chứng quyền có bảo đảm trong cùng một đợt đăng ký, giao dịch và chỉ được đăng ký, thực hiện giao dịch tiếp theo khi đã báo cáo kết thúc đợt giao dịch trước đó.

3. CBTT trước giao dịch:

Trước ngày dự kiến thực hiện giao dịch tối thiểu 03 ngày làm việc, người nội bộ và người có liên quan phải CBTT về việc dự kiến giao dịch theo mẫu quy định tại Phụ lục XIII hoặc Phụ lục XIV.

Phụ lục XIII: Thông báo giao dịch CP/CCQ/chứng quyền có bảo đảm của người nội bộ và người có liên quan của người nội bộ, tải mẫu biểu tại đây

Phụ lục XIV: Thông báo giao dịch TP chuyển đổi, quyền mua CP/CCQ, quyền mua TP, TP chuyển đổi của người nội bộ và người có liên quan, tải mẫu biểu tại đây

4. CBTT sau khi hoàn tất giao dịch:

Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày hoàn tất giao dịch(trường hợp giao dịch kết thúc trước thời hạn đăng ký) hoặc kết thúc thời hạn dự kiến giao dịch, người nội bộ và người có liên quan phải CBTT về kết quả giao dịch đồng thời giải trình nguyên nhân không thực hiện được giao dịch hoặc không thực hiện hết khối lượng đăng ký (nếu có) theo mẫu quy định tại Phụ lục XV hoặc Phụ lục XVI.

Phụ lục XV: Báo cáo kết quả giao dịch CP/CCQ chứng quyền có bảo đảm của người nội bộ và người có liên quan, tải mẫu biểu tại đây

Phụ lục XVI: Báo cáo cáo kết quả giao dịch TP chuyển đổi, quyền mua CP/CCQ, quyền mua TP, TP chuyển đổi của người nội bộ và người có liên quan, tải mẫu biểu tại đây

bnt_upBack to top